Các khóa học đã đăng ký

LINKING WORD TRONG TIẾNG ANH

Linking word (từ nối) trong tiếng Anh cũng là một chủ đề vô cùng quan trọng mà người học cần quan tâm. “Từ nối” đóng vai trò giúp cho câu văn mạch lạc, logic hơn, giúp người nói, người viết thể hiện được khả năng tư duy cũng như người đọc, người nghe có thể hiểu được ý nghĩa cần truyền tải một cách dễ dàng hơn.

Trong bài viết ngày hôm nay, hãy cùng tìm hiểu xem có bao nhiêu loại “từ nối”; tác dụng của thực tiễn của chúng là gì và làm cách nào để dễ dàng nắm bắt, sử dụng các loại “từ nối” trong tiếng Anh các bạn nhé!

Các loại từ nối thường gặp:
1. Mở đầu cho ý kiến bản thân:

In my opinion: Theo ý kiến của tôi

From my point of view: Theo góc nhìn của tôi

I suppose: Tôi cho rằng

From my perspective: Theo quan điểm của tôi

To my knowledge: Theo hiểu biết của tôi

It seems to me that: Theo tôi thấy thì

I believe that: Tôi tin rằng

I realize that: Tôi nhận thấy rằng

Personally,…: Cá nhân tôi thì…

In my view: Tôi thấy là…

Ví dụ:

  • In my opinon, you must say sorry to your girlfriend now!
  • I believe that this theory is imposible.
  • I suppose we should not meet again.
2. Nêu nguyên nhân & kết quả cho hành động, sự việc nào đó:

As a result: Kết quả là

As a consequence: Hệ quả là

Therefore: Vì vậy

Because (of): Vì

For this reason: Vì lý do đó

Thereby: Do đó

Thus: Vậy nên

So: Nên là

Hence: Do vậy

Due to: Bởi vì

Ví dụ:

  • Due to the increasing of land price, we cannot buy a house
  • Tom didn’t text me this morning so I’m angry with him
  • Because of having party the whole yesterday, I feel exhausted now.

3. Từ nói chỉ sự khẳng định

Definitely: Chắc chắn

Of course: Dĩ nhiên

Certainly: Chắc hẳn

Out of question: Không cần phải hỏi

Obviously: Rõ ràng là

Surely: Chắc rồi

Absolutely: Tuyệt đối

No doubt: Ko nghi ngờ gì nữa

Clearly: Rõ ràng là

Indeed: Thật vậy

Ví dụ:

  • They are definitely a couple, don’t you see they are kissing?
  • No, nothing is certain, I can kiss a girl without in a relationship with her!
  • You are obviously a trap boy!
4. Thể hiện sự nhấn mạnh:

Particularly: Đặc biệt

Especially: Đặc biệt

Above all: Hơn cả là…

As a matter of fact: Sự thật thì…

Ví dụ:

  • Above all, this chip can severance your mind in a period of time.
  • He has so many talent, especially his voice is so good.
5. Thể hiện sự tương phản, ý đối lập:

On the other hand: Mặt khác

In contrast: ngược lại

However: Nhưng mà

Nevertheless: Tuy nhiên

Despite/ in spite of: Dù là

While/ whereas: Trong khi

Although: Tuy rằng

Even though: Dù rằng

Otherwise: Trái lại

But: Nhưng

Ví dụ:

  • I tried so hard, and got so far; but in the end, it doesn’t even matter.
  • I care for him so much even though he doesn’t keep an eye on me.
  • Linh is trying to save money for the wedding. However his salary is always disappear before he can see it.
6. Đưa ra ví dụ:

For example: Ví dụ

For instance: Ví dụ

Such as: Như là

In other word: Nói cách khác

To paraphrase: Để diễn giải

Like: Giống như…

Instead of: Thay vì

 

Ví dụ:

  • There are so many ways to flirt a girl, for example, ask her “did you eat something?”
  • I love games such as: “Fallout”, “The last of us”, “The witcher”…
6. Dẫn thêm thông tin cần thiết:

Besides/ beside that: Bên cạnh đó

Moreover: Hơn thế nữa

In addition/ additionally: Thêm vào đó

Furthermore: Hơn thế

Not only, but also: Không chỉ, mà còn

Also: Cũng

Similar to/ Similarly: Tương tự như

Likewise: Tương tự như thế

Ví dụ:

  • This game has not only a great post – apocalyptic context; but also telling a touching father-daughter love.
  • My teacher is handsome, kind, tall; beside that he looks so hot!
  • Similar to my father, I have a thick eyebrowns.
7. Khi cần liệt kê thứ tự các ý hoặc mô tả khoảng thời gian:

The first/Firstly: thứ nhất

The second/Secondly: thứ 2

The third/Thirdly: thứ 3

The last/Lastly: Cuối cùng

First of all: Trước hết là…

To begin with: Để bắt đầu thì…

Afterwards: Sau đó

As soon as: Càng sớm càng…

At the same time: Đồng thời

Meanwhile: Trong khi đó

Ví dụ:

  • First, send me your report as soon as possible!
  • Second, prepare for the meeting with BOD tomorrow morning!
  • Lastly, be there at 8 a.m!
7. Kết luận sau một đoạn diễn giải phía trước:

In conclusion: Kết luận

In short: Ngắn gọn lại là

To summarize: Tóm lại

Finally: Cuối cùng thì

Altogether: Tóm lại

To sum up: Tổng hợp lại thì

Overall: Nhìn chung

In general/Generally: Nói chung là

Ví dụ:

  • In short, man are all the same…!
  • Why are you conclude so early? What about your dad and grandfather?
  • …..
Như vậy qua bài viết ngày hôm nay, chúng ta đã hiểu được thế nào là “từ nối” trong tiếng Anh, các nhóm từ nối điển hình cũng như cách sử dụng thực tiễn của chúng. Hãy nhớ thường xuyên tự tạo cho mình các tình huống nhất định, áp dụng từ nối phù hợp vào các mệnh đề theo ngữ cảnh khác nhau để thuần thục cách sử dụng các loại từ nối các bạn nhé. Chúc các bạn thành công!

Cũ hơn Mới hơn


Danh mục tin tức

Từ khóa

Thông tin liên hệ

hỗ trợ trực tuyến
Bạn muốn tìm hiểu thêm thông tin về SIMPace, về các khóa học, về các hoạt động tại SIMPace?
thông tin tuyển sinh
Bạn cần tìm hiểu thêm về các yêu cầu để chương trình học, về học phí, về kiểm tra đầu vào?
các hoạt động sắp diễn ra
Các hoạt động và sự kiện sắp diễn ra sẽ được cập nhật tại đây. Đừng bỏ lỡ nhé!
Câu hỏi thường gặp
GIẢI ĐÁP MỌI THẮC MẮC
CỦA PHỤ HUYNH VÀ HỌC VIÊN

* Thắc mắc của bạn sẽ được phản hồi trong 24h. Xin cảm ơn!